Giá gạch nhẹ AAC thế nào năm 2023? Chi phí xây nhà có cao bằng gạch đỏ?

Giá gạch bê tông nhẹ khí chưng áp AAC luôn là một câu hỏi mà SAKO Việt Nam tiếp nhận từ rất nhiều khách hàng?. Giá gạch nhẹ AAC có thể nói lên được chi phí xây dựng nhà ở hay không? Xin trả lời như sau:

Gạch bê tông khí chưng áp ALC, AAC là dòng sản phẩm cao cấp. ALC được phát minh từ những năm 1920 – 1921 bởi KIẾN TRÚC SƯ THỤY ĐIỂN. Những ứng dụng đầu tiên của AAC, ALC chính là xây dựng ĐỒN BỐT CHỐNG ĐẠN. Ngoài ra, AAC còn được làm vật liệu xây dựng nơi ở tránh rét an toàn trong quân đội. Bê tông khí chưng áp AAC ngày càng được ứng dụng rộng rãi hơn trong xây dựng hiện đại. Hiện gạch AAC, Tấm bê tông chưng áp ALC, Phụ liệu từ loại bê tông này chiếm 70% thị phần toàn cầu. Chính thông tin này đã khái quát, khẳng định chất lượng của AAC, ALC vượt xa so với gạch đỏ.

Giá gạch AAC mới nhất áp dụng từ Tháng 1 năm 2023 tại TP.HCM, Long An, Các tỉnh Miền Nam như sau:

GẠCH AAC – BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP NĂM 2023
STT Loại gạch – Quy cách Giá (Quy đổi: M3-M2-Viên)  
  Dài x cao x dày ( mm) – Cường độ 3.5 Mpa m3 m2 viên GHI CHÚ
1 Gạch AAC, 600 * 200-300 * 50mm  1,850,000   92,500     
2 Gạch AAC, 600x200x75  1,785,000   133,875   16,065   13,3 M2/M3; 2,106 M3/Palet 
3 Gạch AAC, 600x200x100  1,719,000   171,900   20,628   10m2/M3; 2,16 M3/Palet 
4 Gạch AAC, 600x200x150  1,719,000   257,850   30,942   6,67 m2/M3; 1,944 M3/Palet 
5 Gạch AAC, 600x200x200  1,719,000   343,800   41,256   5m2/M3; 2,16m3/Palet 
           
6 Gạch AAC, 600x300x75  1,785,000   133,875   24,098   13,3 M2/M3; 2,106 M3/Palet 
7 Gạch AAC, 600x300x80  1,785,000   142,800   25,704   12,5m2/M3 
8 Gạch AAC, 600x300x90  1,785,000   160,650   28,917   11,1m2/M3 
9 Gạch AAC, 600x300x100  1,719,000   171,900   30,942   10m2/M3; 2,16 M3/Palet 
10 Gạch AAC, 600x300x150  1,719,000   257,850   46,413   6,67 m2/M3; 1,944 M3/Palet 
11 Gạch AAC, 600x300x200  1,719,000   343,800   61,884   5m2/M3; 2,16m3/Palet 
  Dài x cao x dày ( mm) – Cường độ 5.0 Mpa        
12 Gạch AAC, 600×200-300×75  2,040,000   153,000     13,3 M2/M3; 2,106 M3/Palet 
13 Gạch AAC, 600×200-300×100  1,910,000   191,000     10m2/M3; 2,16 M3/Palet 
14 Gạch AAC, 600×200-300×150  1,910,000   286,500     6,67 m2/M3; 1,944 M3/Palet 
15 Gạch AAC, 600×200-300×200  1,910,000   382,000     5m2/M3; 2,16m3/Palet 
16 Gạch AAC, 800 -1200 * 600 * 100mm  2,070,000       10m2/M3; 2,16 M3/Palet 
17 Gạch AAC, 800 -1200 * 600 * 150, 200mm  2,130,000       
BẢNG GIÁ GẠCH AAC MỚI NHẤT ÁP DỤNG TỪ THÁNG 1.2023
Vữa chuyên dụng AAC/ALC
Loại vữa Khối lượng Quy cách Giá Ghi chú
1 Vữa xây chuyên dụng (EBT-104) bao 25 kg bao 142,000 25-30kg/M3 gạch xây.
2 Vữa tô chuyên dụng (EBP-202) bao 25 kg bao 132,000 2,5-3m2/bao – Tô dày 5mm
3 Vữa tô mỏng Skimcoat (EBS-301) bao 25 kg bao 158,000 6m2/bao – Tô dày 3mm
4 Vữa tô mỏng Skimcoat (EBS-302) bao 25 kg bao 158,000 6m2/bao – Tô dày 3mm
5 Vữa tô mỏng Skimcoat (EBS-300 Xám) bao 25 kg bao 163,000 18m2/bao – Tô dày 1mm
6 Vữa tô mỏng Skimcoat (EBH-401) bao 25 kg bao 142,000 18m2/bao – Tô dày 1mm
7 Vữa đàn hồi (EBF-501) Thùng 16 kg Thùng 1,300,000  
8 Keo dán gạch EBA-601 (25kg/Bao) bao 25 kg bao 275,000 5-6m2/bao dán gạch.
BẢNG GIÁ VỮA XÂY TÔ CHUYÊN DỤNG ÁP DỤNG TỪ 01.01.2023
STT Loại gạch – Quy cách ĐƠN GÍA
(Quy đổi: M3-M2-Viên)
 
  Dài x cao x dày ( mm) – Cường độ 3.5 Mpa M3 M2 VIÊN GHI CHÚ
1 Gạch AAC, 600x200x75  1,570,000   117,750   14,130   13,3 M2/M3; 2,106 M3/Palet 
2 Gạch AAC, 600x200x100  1,570,000   157,000   18,840   10m2/M3; 2,16 M3/Palet 
3 Gạch AAC, 600x200x150  1,570,000   235,500   28,260   6,67 m2/M3; 1,944 M3/Palet 
4 Gạch AAC, 600x200x200  1,570,000   314,000   37,680   5m2/M3; 2,16m3/Palet 
           
5 Gạch AAC, 600x300x75  1,570,000   117,750   21,195   13,3 M2/M3; 2,106 M3/Palet 
6 Gạch AAC, 600x300x80  1,570,000   125,600   22,608   12,5m2/M3 
7 Gạch AAC, 600x300x90  1,570,000   141,300   25,434   11,1m2/M3 
8 Gạch AAC, 600x300x100  1,570,000   157,000   28,260   10m2/M3; 2,16 M3/Palet 
9 Gạch AAC, 600x300x150  1,570,000   235,500   42,390   6,67 m2/M3; 1,944 M3/Palet 
10 Gạch AAC, 600x300x200  1,570,000   314,000   56,520   5m2/M3; 2,16m3/Palet 
BẢNG GIÁ GẠCH ÁP DỤNG TỪ 01.01.2022 – 30/05/2022 | ĐÃ HẾT HIỆU LỰC
  1. Gía trên đã bao gồm VAT 10%, CHƯA BAO GỒM PHÍ VẬN CHUYỂN.
  2. Khách hàng (Bên mua hàng) có thể tự liên hệ VẬN TẢI nhập hàng tại kho. Hoặc SAKO Việt Nam sẽ liên hệ vận tải giao hàng tới công trình, Bên mua trả phí vận chuyển.
  3. Báo giá có hiệu lực tới hết 30/05/2022.
  4. Miễn phí bốc xếp hàng lên xe bên mua (khách hàng), gạch AAC đóng PALET, Quấn P/E kỹ theo tiêu chuẩn. Kích thước PALET 1m x 1,2m x 1,8m – Tiêu chuẩn.
  5. Yêu cầu đối với xe nhập hàng: SÀN THÙNG PHẲNG, MỞ BỬNG HÔNG HẾT (Là lợi thế), Thùng cao trên 2000mm (2m).

Nhìn vào bảng giá gạch AAC áp dụng từ 15/02/2022 – 30/5/2022 ta thấy ngay: GIÁ GẠCH AAC cao hơn GẠCH ĐỎ TUYNEL. Nhưng xét trên góc độ hoàn thiện, để so sánh đắt hay rẻ phải tính tới CHI PHÍ HOÀN THIỆN cho 1 m2 (1 mét vuông tường).

Tùy theo từng loại hình công trình, cách xây dựng, yêu cầu thiết kế khác nhau sẽ có những modun xây tô hoàn thiện. Xét trên góc độ tổng thể thì XÂY DỰNG NHÀ Ở bằng gạch AAC tiết kiệm chi phí hơn xây gạch đỏ. Đây là đúc kết của rất nhiều Nhà Thầu chuyên nghiệp làm dự án ở Việt Nam.

Ví dụ như sau:

  • Chi phí xây dựng mỗi một Mét Vuông (1m2) tường gạch ống 4 lỗ năm 2022 là: 350 – 400,000Đ/M2. Chi phí này bao gồm vật tư, nhân công cho tường dày 100mm hoàn thiện.
  • Đối với gạch bê tông nhẹ AAC chi phí xây dựng tường AAC sẽ là:

Chi tiết chi phí xây tường gạch nhẹ AAC như sau: [DỰ TRÙ CHI PHÍ CÓ GIÁ TRỊ THAM KHẢO NĂM 2022]
Giá gạch nhẹ AAC dày 100mm (KT: 600x200x100mm, 600x300x100mm): 157,000Đ/M2
– Chi phí vữa xây chuyên dụng: 15,000Đ/M2
– Chi phí vữa tô/bả 2 mặt tường (Lớp bả dày 3mm): 22,000Đ/M2 (2 mặt tường: 45,000Đ)
– Chi phí nhân công xây gạch nhẹ AAC, trung bình: 40,000Đ/M2
– Chi phí nhân công tô bả tường gạch nhẹ AAC, trung bình: 20,000Đ/M2 (2 mặt tường sẽ là: 40,000Đ)
– Chi phí vật tư phụ kiện khác: 10,000Đ/M2
– Chi phí vận chuyển đến công trình: 15,000 – 18,000Đ/M2
TỔNG CHI PHÍ NHƯ SAU: 325,000Đ/M2

Như vậy xét trên góc độ giá gạch AAC thì cao hơn gạch đỏ TUYNEL, Nhưng giá 1m2 tường AAC lại thấp hơn. Chưa kể đến xây tường gạch AAC sẽ có 8 ưu điểm vượt trội sau đây:

  • Siêu chống nóng gấp 5 lần gạch đỏ tuynel cùng độ dày tường.
  • Chống cháy lan từ 4-8h, không bị cháy lan, không đổ tường. Xem video tại LINK ẨN.
  • Thi công xây nhanh hơn 3 lần gạch đỏ, giúp đưa vào vận hành sử dụng sớm, giảm chi phí.
  • Giảm sự phụ thuộc vào nhân công, lao động lành nghề. Xây gạch nhẹ chưng áp cực kỳ đơn giản.
  • Tỷ trọng nhẹ bằng 1/2 gạch đỏ, bằng 1/3 gạch block, bằng 1/4 bê tông. Giảm tải móng cọc 25% so với dự án xây gạch ống 4 lỗ.
  • Không cần tô trát, có thể ốp gạch men trực tiếp lên tường AAC, hoặc bả bột trét.
  • Gạch AAC chống thấm tốt gấp 72 lần tường gạch ống 4 lỗ tuynel.
  • Khả năng chịu lực xô ngang của tường gạch AAC tốt hơn, bền bỉ hơn.

VIDEO giới thiệu 8 ưu điểm vượt trội của gạch bê tông nhẹ AAC:

https://www.youtube.com/watch?v=ls-fo-6DK9E&t=78s

Video giới thiệu TÔ BẢ TƯỜNG GẠCH NHẸ AAC, hoàn thiện tường trước khi Sơn Nước:
https://www.youtube.com/watch?v=1cOIkbTJV8U

Video xây tường gạch bê tông khí chưng áp AAC tại dự án CHUNG CƯ TP.HCM:

https://www.youtube.com/watch?v=AExXQninv5I

Dự án Căn hộ cho thuê tại Đường Bùi Huy Bích, Quận 8, TP.HCM sử dụng gạch AAC 5.0 Mpa do SAKO cung cấp. Gạch AAC kích thước 600x200x100mm – Xây tường bao che, tường ngăn, kết hợp bả mỏng. Thi công xây tường gạch nhẹ AAC đơn giản với bay xây chuyên dụng răng cưa do SAKO cung cấp:

Một số lưu ý khi xây tường bằng gạch bê tông nhẹ AAC mà ai cũng cần biết là:

1. Khi xây tường gạch nhẹ AAC – Làm lớp chân tường phẳng bằng Vữa xi măng cát thông thường. Do GẠCH AAC không có sai số nên sẽ không cần chỉnh lên xuống khi thi công. Lớp chân tường phẳng rất quan trọng.

2. Sử dụng NIVO (Thước Thủy) để chỉnh cân bằng khi xây sẽ rất nha, Hoặc Có thể kết hợp CĂNG DÂY.

3. Liên kết tường cũ & tường mới AAC (Hoặc Dầm Cột – Tường AAC): NEO bằng BÁT THÉP, Phải chừa khe hở 5-8mm trám đầy bằng VỮA XÂY (104) chuyên dụng -> Giúp tăng độ kết dính, liên kết và CHỐNG NỨT MÍ NỐI.

Xây tường gạch AAC bằng BAY RĂNG CƯA, Mạch Vữa dày đủ từ 2-3mm sau khi xây là ĐỦ. Tránh tình trạng Vữa quá LOÃNG, HOẶC QUÁ ĐẶC.

4. Xây gạch AAC phải xây SOLE.

5. Đổ GIẰNG TƯỜNG rất quan trọng giúp CHỐNG RUNG & Giảm Áp tải lên TƯỜNG khi có chuyển vị DẦM, SÀN. Đổ giằng Giữa tường hoặc ĐỈNH CỬA ĐI. Sử dụng hệ GIẰNG dày 10cm là đủ hoặc nhỏ hơn.

6. Sau khi xây tường AAC, Dùng bay xây thông thường TRÁM ĐẦY MÍ NỐI 2 VIÊN GẠCH bằng Vữa Xây 104 chuyên dụng.

7. Vị trí MÉP CỬA ĐI, CỬA SỔ nên TÔ DÀY 5-8mm bằng VỮA 302 để bắt TẮC KÊ, VÍT CỬA DỄ HƠN.

8. Vị trí khe đỉnh tường có thể trám đầy bằng Vữa xi măng cát Mác 50.

LƯU Ý KHI TÔ BẢ TƯỜNG GẠCH NHẸ AAC:

1. Bả 2 lớp SKIMCOAT 302 – Mỗi lớp dày 1,5-2mm lên bề mặt tường. Giống như bả Bột trét. Lưu ý: Vì là Vữa gốc xi măng, nên khi bả không CHÀ QUA, CHÀ LẠI nhiều lần khiến VỮA MẤT NƯỚC (Gọi là cháy lớp bả) vì là gốc xi măng. CHỈ NÊN CHÀ NHẸ & bổ sung Vữa khi chà.

2. Bả Lớp SKIMCOAT 300 (Dày 1mm) sau khi Lớp 302 đã khô. Lớp Skimcoat 300 XẢ NHÁM trong 12-24h Sẽ dễ dàng, ÍT BỤI, MỊN. Để càng lâu sẽ càng cứng (28 ngày đạt mác 50).

LƯU Ý KHI ĐI ĐIỆN NƯỚC/ME TƯỜNG GẠCH NHẸ AAC

1. Đi điện nước giống như gạch ống bình thường. Không cắt quá 50% độ dày tường.

2. Trám đầy bằng VỮA XÂY hoặc Vữa Tô 302 hoặc VỮA XI MĂNG CÁT thông thường.

3. Dán lưới THỦY TINH hoặc Lưới Thép khi Tô/Bả chống nứt giăng vị trí đi M/E.

LƯU Ý KHI TREO LAVABOR, TỦ BẾP, MÁY LẠNH LÊN TƯỜNG AAC:

1. Khoan tường sử dụng Mũi khoan tường thông thường, KHÔNG SỬ DỤNG MŨI KHOAN BÊ TÔNG. Lỗ khoan tường phải nhỏ hơn TẮC KÊ 30%.

2. Sử dụng Tắc Kê XÁM dài 7cm, hoặc Tắc Kê Nở để treo đồ nặng.

3. KHÔNG SỬ DỤNG tắc kê TRẮNG ngắn.

BÁO GIÁ GẠCH NHẸ AAC – Hãy gọi: 0926 422 422 (CSKH) – Điện thoại: (028) 22 125 785 

 

0936 896 908